Mỗi hoạt động học tập được hình thành từ các thao tác. Tổ chức cho HS thực hiện có kết quả từng hoạt động học tập dựa trên các thao tác. Tổ chức dạy học theo nhóm. 6. Chọn đáp án đúng nhất. Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc:
Cách tính bảng chấm công trên excel bằng hàm Countif Có một số quy ước chấm công mà chúng ta vẫn thường làm theo như: Ký hiệu X : Chấm cho 1 công thao tác đủ 8 tiếng . Nếu ít hơn 8 giờ công đó, thì ghi số giờ . Làm nửa ngày thì ký hiệu N, tức là 4 tiếng một ngày . 3 .Cách tính bảng chấm công dựa vào tài liệu máy chấm công
- Nêu được cách tìm đúng và nhanh đối tượng cần tìm dựa trên sự sắp xếp. - Thực hiện được các thao tác cơ bản với thư mục và tệp: tạo và xoá thư mục, xoá tệp, di chuyển một thư mục hay một tệp vào trong thư mục khác, sao chép thư mục và tệp, đổi tên tệp
Lớp String cung cấp khá nhiều hàm (hay phương thức) dùng cho việc thao tác chuỗi (hay xâu ký tự), một số hàm trong đó khá giống với các hàm xử lý chuỗi trong lập trình C.Ta cần lưu ý rằng một biến chuỗi hay một hằng chuỗi thì đều được coi là một đối tượng, và vì vậy nó có thể có quyền sử dụng tất
Kiểm định và đo lường: Google sử dụng thông tin cho các mục đích phân tích và đo lường nhằm tìm hiểu cách thức người dùng sử dụng các dịch vụ của chúng tôi, cũng như để thực hiện các nghĩa vụ đối với đối tác của chúng tôi như nhà xuất bản, nhà quảng cáo
Bước 1: Đặt chuột tại vị trí bạn muốn tạo danh mục bảng, sau đó tại thẻ References → chọn Insert Table of Figures. Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Table of Figures Tại Caption label: Chọn nhãn mà bạn muốn tạo danh mục. Tại Formats: Chọn "Distinctive", tại phần "Print Preview" sẽ hiển thị trước định dạng danh mục khi chèn cho bạn xem.
JcFb2m9. Câu 1 - Cách 1 Chọn nút lệnh Table Chèn bảng trên thanh công cụ chuẩn. Nhấn giữ nút trái chuột và kéo thả để chọn số hàng, số cột cho bảng rồi thả chuột. - Cách 2 Chọn Table→Insert→Table. Chọn số cột trong ô Number Of Columns, chọn số hàng trong ô Number Of Rows. Câu 2 Có 3 cách để chèn thêm hàng hoặc cột a Thêm hàng - Cách 1 Di chuyển con trỏ soạn thảo sang bên phải bảng ngoài cột cuối cuối cùng và nhấn phím Enter. - Cách 2 Di chuyển con trỏ soạn thảo tới ô cuối cùng của bảng và nhấn phím Tab. - Cách 3 Nhấn vào nút lệnh Table→Insert→Rows Above chèn hàng phía trên hoặc Rows Below chèn hàng phía dưới b/ Thêm cột Đưa con trỏ soạn thảo vào một ô trong cột. Chọn lệnh Table → Insert → Colums to the Left chèn cột bên trái hoặc Columns to the Right chèn cột bên phải
Trong thực tế, ta hay gặp những thông tin, dữ liệu được tổ chức dưới dạng bảng, gồm các hàng và cột. Một ví dụ bảng quen thuộc với học sinh là Thời khóa biểu bảng 1. Tiết Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 1 Chào cờ Ngữ văn Hoá học Công nghệ Ngoại ngữ Vật lí 2 Công nghệ Toán Lịch sử Ngoại ngữ Thể dục Hoá học 3 Toán Sinh học Thể dục Ngữ văn Toán Ngữ văn 4 Toán Lịch sử GDCD Tin học Toán Địa lí 5 Ngoại ngữ Vật lí Ngữ văn Tin học Sinh học Sinh hoạt Bảng 1. Thời khoá biểu Đối với một số bảng, chúng ta có nhu cầu sắp xếp và tính toán. Chẳng hạn với bảng điểm của lớp, cần sắp xếp cột "Họ và Tên" theo thứ tự abc hoặc tính điểm trung bình tất cả các môn học của một học sinh. Các lệnh làm việc với bảng được chia thành những nhóm sau Các lệnh tạo bảng, căn chỉnh độ rộng của các hàng và cột, trình bày bảng; Các thao tác trên bảng Chèn, xóa, tách hoặc gộp các ô, hàng và cột; Tính toán trên bảng Thực hiện các phép tính với các dữ liệu số; Sắp xếp dữ liệu trong bảng. Các lệnh này nằm trong bảng chọn Table Bảng. Một số nút lệnh hay dùng có trên thanh công cụ Table and Border Bảng và Đường viền. Trong bài này chúng ta chỉ tìm hiểu nhóm lệnh tạo bảng và nhóm lệnh thao tác trên bảng. Chú ý Nếu thanh công cụ Table and Border chưa có trên màn hình thì dùng lệnh View \\rightarrow\ Toolbars và chọn dòng Table and Border để hiển thị. Tạo bảng a. Tạo bảng Tạo bảng bằng một trong các cách sau Cách 1. Chọn lệnh Table \\rightarrow\Insert \\rightarrow\ Table Chèn bảng rồi chỉ ra số cột và số hàng cũng như các số đo chính xác cho độ rộng các cột trong hộp thoại Insert Table hình Cách 2. Nháy chọn nút lệnh Insert Table trên thanh công cụ rồi kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và số cột cho bảng, số hàng và số cột của bảng được hiển thị ở ô dưới cùng hình Hình bảng b. Chọn thành phần của bảng Muốn thao tác với phần nào trong bảng, trước tiên ta phải chọn hay đánh dấu phần đó. Để đánh dấu ô, hàng, cột hay toàn bảng, ta thực hiện một trong các cách sau Cách 1. Dùng lệnh Table \\rightarrow\ Select, rồi chọn tiếp Cell, Row, Column hay Table; Cách 2. Dùng chuột hình 2 Để đánh dấu một ô nào đó trong bảng, nháy chuột tại cạnh trái của nó hình Để đánh dấu một hàng, nháy chuột bên trái hàng đó hình Để đánh dấu một cột, nháy chuột ở đường biên trên của ô trên cùng trong cột đó khi con trỏ chuột có hình mũi tên đậm trỏ xuống hình Hình 2. Chọn thành phần bảng c. Thay đổi kích thước của cột hay hàng Các thao tác với bảng a. Chèn thêm hoặc xoá ô, hàng và cột Ta có thể thay đổi cấu trúc của bảng bằng cách chèn thêm hoặc xoá đi các ô, hàng hay cột theo các bước sau Bước 1. Chọn ô, hàng hay cột sẽ xóa hoặc nằm bên cạnh đối tượng tương ứng cần chèn; Bước 2. Dùng các lệnh Table \\rightarrow\ Delete hoặc Table \\rightarrow\ Insert lưu ý chỉ rõ vị trí của đối tượng sẽ chèn. b. Tách một ô thành nhiều ô Để tách một ô thành nhiều ô, thực hiện như sau Bước 1. Chọn ô cần tách; Bước 2. Sử dụng lệnh Table \\rightarrow\ Split Cells... hoặc nút lệnh trên thanh công cụ Table and Border; Bước 3. Nhập số hàng và số cột cần tách trong hộp thoại. c. Gộp nhiều ô thành một ô Các ô liền nhau chọn được có thể gộp thành một ô bằng lệnh Table \\rightarrow\ Merge Cells... hoặc nút lệnh trên thanh công cụ Table and Border. Hình 3. Gộp và tách ô d. Định dạng văn bản trong ô Văn bản bên trong ô được định dạng như văn bản thông thường. Để căn chỉnh nội dung bên trong của ô so với các đường biên ta có thể chọn lệnh Cell Alignment Căn thẳng ô sau khi nháy nút phải chuột hoặc dùng nút lệnh hình 4 trên thanh công cụ Table and Border. Hình 4. Định dạng văn bản trong ô
Mục đích, yêu cầu Thực hiện được các thao tác cơ bản khởi động và kết thúc Access, tạo được CSDL mới. Tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khóa chính. Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng. Nội dung Bài 1 Khởi động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc như mô tả bảng 1 dưới đây HOC_SINH Tên trường Mô tả Kiểu dữ liệu Maso Mã học sinh Auto number Hodem Họ và đệm Text Ten Tên Text GT Giới tính Text DoanVien Là đoàn viên hay không Yes/ no NgSinh Ngày sinh Date / Time Diachi Địa chỉ Text To Tổ Number Toan Điểm trung bình môn Toán Number Van Điểm trung bình môn Văn Number Bảng 1. Bảng HOC_SINH Gợi ý làm bài Khởi động Access Cách 1 Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Office Access 2003 Cách 2 Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình Tạo CSDL với tên QuanLi_HS Bước 1 Chọn lệnh File → New; Bước 2 Chọn Blank Database, Xuất hiện hộp thoại File New Database \\rightarrow\ Chọn vị trí lưu tệp \\rightarrow\ Nhập tên QuanLi_HS và ô File New; Bước 3 Nháp vào nút Create để xác nhận tạo tệp. Tạo cấu trúc bảng HOC_SINH Bước 1. Chọn đối tượng Table -> nháy đúp Create Table in Design view; Bước 2. Nhập các thông số Tên trường vào cột Field Name; Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type; Mô tả nội dung trường trong cột Description không bắt buộc Lựa chọn tính chất của trường trong phần Field Properties. Bước 3. Lưu cấu trúc của bảng Chọn File chọn Save hoặc nháy chọn nút lệnh ; Gõ tên HOC_SINH vào ô Table Name trong hộp thoại Save As; Nháy nút OK hoặc ấn phím Enter. Chú ý Đối với các trường điểm trung bình môn, để nhập được số thập phân có một chữ số và luôn hiển thị dạng thập phân, ta cần một số tính chất của trường này như hình bên Bài 2 Chỉ định khóa chính Chỉ định trường Maso là khóa chính. Gợi ý làm bài Các thao tác thực hiện Bước 1. Chọn trường Maso làm khóa chính; Bước 2. Nháy nút hoặc chọn lệnh Edit chọn Primary key trong bảng chọn Edit; Bài 3 Chuyển trường DoanVien xuống trường NgSinh và trên trường Diachi. Thêm các trường sau Tên trường Mô tả Li Điểm trung bình môn Lí Hoa Điểm trung bình môn Hóa Tin Điểm trung bình môn Tin Bảng 2. Các trường Li, Hoa và Tin Di chuyển các trường điểm để có thứ tự là Toan, Li, Hoa, Van, Tin. Lưu lại bảng và thoát khỏi Access. Gợi ý làm bài Một số lưu ý Đặt tên trong Access Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi trùng tên. Tên trường <= 64 kí tự. Những kí tự không dùng trong tên đối tượng gồm dấu chấm, phẩy, chấm than, huyền, [ ] . Tránh tên trùng với tên hàm có sẵn trong access hoặc tên các thuộc tính của trường. Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa cấu trúc bảng Nhấn phím Tab hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô . Nhấn phím F6 để chuyển qua lại giữa 2 phần của cửa sổ cấu trúc bảng. Để chọn một trường, ta nháy chuột vào ô bên trái tên trường con trỏ chuột có hình mũi tên, khi được chọn, toàn bộ dòng định nghĩa trường được bôi đen. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, không được nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính .
Dùng biểu tượng Insert table trên thanh công cụ chuẩn. Các bước thực hiện – Đưa con trỏ văn bản đến nơi cần tạo văn bản – Nhấp chuột lên biểu tượng Insert table trên thanh công cụ chuẩn – Kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và số cột cho bảng. Số hàng và số cột hiện lên ở ô dưới cùng, ví dụ, bảng gồm 5 cột, 4 dòng. Từ một trong 2 cách đã nêu trên, trên mành hình soạn thảo văn bản sẽ xuất hiện một bảng trống có số cột và số hàng xác định.
nêu các thao tác tạo bảng và cách thực hiện