Câu 6. Trong câu văn "Những nồi cơm nho nhỏ treo dưới những cành cong hình cánh cung được cắm rất khéo léo từ dây lưng uốn về trước mặt", nếu dùng từ "khéo" thay cho từ "khéo léo" thì độ "khéo" của người dự thi sẽ giữ nguyên, tăng lên hay giảm xuống? Vì sao? Trả lời câu 6 trang 28 SGK Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo lop 2. 1 / 20. Nhấn vào đây để tải về. Báo tài liệu có sai sót. Nhắn tin cho tác giả. ( Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Người gửi: Võ Văn Xé. Ngày gửi: 08h:34' 16-10-2022. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 86 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10 Tài liệu soạn bài Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ Ngữ văn lớp 10 Kết nối tri thức hay, ngắn gọn nhất giúp học sinh nắm được nội dung chính Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng việt Lớp 1 - Kết Nối. Tin mới: Global Success: Bộ sách giáo khoa tiếng Anh của người Việt Nam. 0838.21.8899. 0243.818.3399. 0243.766.8142 0243.821.8899. Tìm kiếm. Giỏ hàng 0sp (0 VNĐ) Đăng nhập Đăng kí. Danh mục sản phẩm. 1. Mỗi người sinh ra đều phù hợp với một người nào đó, thật may mắn vì anh đã tìm được một nửa của đời mình rồi. Với anh, hạnh phúc lớn nhất là có em. Hãy luôn ở bên anh nhé, yêu em nhiều. 2. Chúc thiên thần của anh luôn mãi xinh đẹp, hạnh phúc và vui vẻ trong ngày 20/10 nhé. Cảm ơn em đã đến bên anh và mang đến cho anh một tình yêu đẹp. 3. Hơn 1.250 bài luyện tập Tiếng Việt Lớp 1 từ dễ đến khó với đầy đủ các bài học trong SGK để học sinh luyện tập Video bài giảng Tiếng Việt Lớp 1 Bộ video đầy đủ các bài học trên lớp được trình bày ngắn gọn, súc tích và dễ hiểu giúp các em củng cố lại kiến thức Tiếng Việt Lớp 1 Môn Tự nhiên xã hội lớp 1 Bài luyện tập Tự nhiên xã hội lớp 1 ps2gSMo. Tổng kết phần tiếng Việt a. Các từ loại đã học Khái niệm và ví dụ minh họa Từ loại Khái niệm Ví dụ Danh từ Là những từ chỉ ng­ời vật, sự vật, hiện tu­ợng, khái niệm... Mèo, gió, giáo viên, học đường, nhà cửa, xe cộ... Động từ Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Chạy, viết, nhảy, chơi, đi, ngồi, tắm... Tính từ Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. Nhỏ, lớn, cao, thấp, vàng, mềm... Số từ Là những từ chỉ số l­uợng và thứ tự. Chỉ số l­uợng Một cây viết, hai chiếc túi sách Chỉ thứ tự Tầng một, xếp thứ nhất... Luợng từ Là những từ chỉ l­uợng nhiều hay ít của sự vật. Tất cả, mỗi, từng. mỗi... Chỉ từ Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Kia, ấy, nọ... Phó từ Là những tù chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Đã, đang , sẽ, vẫn, cứ ... b. Các phép tu từ đã học Khái niệm và ví dụ minh họa Phép tu từ Khái niệm Ví dụ minh họa Phép nhân hóa Gọi tên hoặc tả con vật, cây côí, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con ng­ời; làm cho thế giới đồ vật, loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con ng­ời, biểu hiện đ­ợc những suy nghĩ, tình cảm của con ng­ời. Trăng cứ tròn vành vạnh kề chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình "Ánh trăng" của Nguyễn Duy Phép so sánh Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét t­uơng đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi Phép hoán dụ Gọi tên sự vật, hiện t­ợng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện t­ợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. Phép ẩn dụ Gọi tên sự vật, hiện t­ợng này bằng tên sự vật, hiện t­ợng khác có nét t­ơng đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền c. Các kiểu cấu tạo câu đã học Ví dụ và khái niêm minh họa Kiểu cấu tạo câu Khái niệm Ví dụ minh họa Câu trần thuật đơn Câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật,sự việc hay nêu ý kiến. Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Câu trần thuật đơn có từ "là" Là loại câu có cấu tạo CN - VN Là + cụm danh từ. Là + cụm động từ. Là + cụm tính từ. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo và sáng sủa. Nguyễn Tuân Câu trần thuật đơn không có từ "là" Là câu có cấu tạo CN - VN Động từ, cụm động từ. Tính từ, cụm tính từ. Hắn ta không vui lắm. d. Các kiểu dấu câu đã học Kết nối tri thức với cuộc sốngGiải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 Bài 6 Ngôi nhà được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh. Mời các bạn tham khảo lời giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 sách Kết nối tri 6 Ngôi nhàCâu 1. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 2. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 4. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 5. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 6. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 Bài 6 Ngôi nhà gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2 sách Kết nối tri quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương điểm 2 Mái ấm gia đìnhBài 6 NGÔI NHÀCâu 1. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Giải câu đốCái gì để tránh nắng mưaĐêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?Là gì?Hướng dẫn trả lờiCái gì để tránh nắng mưaĐêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?Là NGÔI NHÀCâu 2. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2ĐọcNgôi nhàEm yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân yêu ngôi nhàGỗ, tre mộc mạcNhư yêu đất nướcBốn mùa chim ca.Tô HàTừ ngữ xao xuyến, đầu hồi, lảnh lót, mái vàng, rạ, mộc mạcCâu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nướcHướng dẫn trả lờiTiếng cùng vần với tiếng chùm trùm trùm chăn, cúm cảm cúm, cụm cụm từ…Tiếng cùng vần với tiếng phơi chơi vui chơi, dơi con dơi, sợi sợi dây, mời xin mời, trời bầu trời, mới vở mới…Tiếng cùng vần với tiếng nước xước vết xước, bước bước chân, trước phía trước, được, ước điều ước…Câu 4. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Trả lời câu hỏia. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì?b. Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào?c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà?Hướng dẫn trả lờia. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có hàng Tiếng chim hót ở đầu hồi lảnh Câu thơ nói về hình ảnh mái nhà là “Mái vàng thơm phức”.Câu 5. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Học thuộc lòng hai khổ thơ đầuEm yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân 6. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Vẽ ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em tham khảo các bức tranh sau->> Tiếp theo Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 44, 45, 46, 47 Bài 1 Tôi đi họcNgoài bài Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 Bài 6 Ngôi nhà trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo. Giáo án sách Cánh DiềuGiáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 6 ơ, d là tài liệu của bộ sách Cánh Diều được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể và chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1 môn Tiếng Việt, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải án Tiếng Việt lớp 1 bài 6 ơ, dBÀI 6 ơ, dI. MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d- Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất- Khơi gợi tình yêu thiên Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực CHUẨN BỊ- Máy chiếu để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 tập viết.- Vở Bài tập Tiếng Việt .III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTiết 1 Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động 3 phút- Ổn định- Kiểm tra bài cũ+ GV gọi học đọc các chữ cỏ, cọ- 2 HS đọc bài+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc- Giới thiệu bài+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu Hôm nay các em sẽ học bài về âm ơ và chữ ơ; âm d và chữ d.+ GV ghi chữ ơ, nói ơ+ GV ghi chữ d, nói d dờ- Lắng nghe- 4-5 em, cả lớp ơ- Cá nhân, cả lớp d dờ+ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang 17- HS lắng nghe- HS quan Các hoạt động chủ yếu. 35 phútHoạt động 1. Khám phá 15 phútMục tiêu Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”. Dạy âm ơ, chữ ơ- GV trình chiếu lên bảng lá cờ- HS quan sát- Đây là cái gì?- GV ghi chữ cờ- GV nhận xét- HS Đây là lá cờ- HS nhận biết c, ơ, dấu huyền = cờ- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớpcờ* Phân tích- GV viết bảng mô hình chữ cờ- GV chỉ tiếng cờ và mô hình tiếng cờ- GV hỏi Tiếng cờ gồm những âm nào?- Theo dõi- HS trả lời nối tiếp Tiếng cờ gồm có âm c đứng trướcvà âm ơ đứng sau; có thanh huyền đặt trên âm ơ.* Đánh Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm cờ+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm cơ+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm huyền + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần cơ-huyền-cờ- Quan sát và cùng làm với GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV theo từng Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần cơ-huyền-cờ- Cả lớp đánh vần Dạy âm d, chữ d- GV trình chiếu lên bảng lá cờ- HS quan sát- Đây là cái gì?- GV ghi chữ da- GV nhận xét- HS Đây là cặp da- HS nhận biết d, d = da- HS đọc cá nhân-tổ-cả lớpda* Phân tích- GV viết bảng mô hình chữ da- GV chỉ tiếng da và mô hình tiếng da- GV hỏi Tiếng da gồm những âm nào?- Theo dõi- HS trả lời nối tiếp Tiếng da gồm có âm d đứng trướcvà âm a đứng sau.* Đánh Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm da+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm d+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm a+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần d-a-da- Quan sát và cùng làm với GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV- HS làm và phát âm cùng GV theo từng Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần d-a-da- Cả lớp đánh vần d-a-da* Củng cố - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?- GV chỉ mô hình tiếng cờ, da- Chữ ơ và chữ d- Tiếng cờ, da- HS đánh vần, đọc trơn cơ-huyền-cờ; Hoạt động Luyện tập 20 phút* Mục tiêu Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm Mở rộng vốn từ. BT2 Tiếng nào có âm Xác định yêu GV nêu yêu cầu của bài tập Các em nhìn vào SGK trang 16 GV giơ sách mở trang 16 cho HS quan sát rồi nói to tiếng có âm ơ. Nói thầm nói khẽ tiếng không có âm Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang Nói tên sự vật- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự Cho HS làm bài trong vở Bài tập- HS lần lượt nói tên từng con vật nơ, chợ, rổ, phở, mơ, HS nói đồng thanh- HS làm cá nhân nối ơ với từng hình chứa tiếng có âm ơ trong vở bài Tìm tiếng có âm GV làm mẫu+ GV chỉ hình nơ gọi học sinh nói tên sự vật.+ GV chỉ hình xe gọi học sinh nói tên con vật.* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm ơ thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện HS nói to nơ vì tiếng nơ có âm ơ- HS nói thầm xe vì tiếng xe không có âm ơd. Báo cáo kết GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to nơ+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to chợ+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói thầm rổ+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to phở+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to mơ+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm xe- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết HS báo cáo cá nhân- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ơ Hỗ trợ HS bằng hình ảnh- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm ơ, nói thầm tiếng không có âm HS nói bờ, tờ, chở,... Mở rộng vốn từ. Bài tập 3 Tìm tiếng có âm d a. Xác định yêu cầu của bài tập- GV nêu yêu cầu bài tập Vừa nói to tiếng có âm d vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm HS theo dõib. Nói tên sự GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng sự GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự Cho HS làm bài trong vở Bài tập- HS lần lượt nói tên từng con vật dê, dế, khỉ, dâu, dừa, HS nói đồng thanh nói to, nói nhỏ- HS làm cá nhân nối d với từng hình chứa tiếng có âm d trong vở bài tậpc. Báo cáo kết GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi.+ HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to dê+ HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to dế+ HS1 chỉ hình 3- HS2 nói thầm khỉ+ HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to dâu+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to dừa+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm xe- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả- HS báo cáo cá nhân- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c Hỗ trợ HS bằng hình ảnh- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm d, nói thầm tiếng không có âm HS nói dao, dong, dinh...* Củng cố + Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì?+ Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì?- Y/c Hs ghép tiếng cờ, da- GV cùng HS nhận Chữ ơ và chữ d- Tiếng cờ, da - HS ghép bảng cài tiếng cờ, daTiết Tập đọca. Luyện đọc từ GV trình chiếu hình ảnh của bài Tập GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới nỗi hình- HS đánh vần hoặc đọc trơn+ GV ghi chữ dưới hình 1- HS đọc cá nhân – lớp cờ+ GV ghi chữ dưới hình 2- HS đọc cá nhân – lớp cá cờ+ Giải nghĩa từ cá cờ cá cờ là loài cá nhỏ, vây và vẩy có nhiều sắc màu đẹp như cờ ngũ sắc.+ GV ghi chữ dưới hình 3- HS đọc cá nhân – lớp da cá+ Hình trong bài là da của cá da trơn.+ GV ghi chữ dưới hình 4- HS đọc cá nhân – lớp cổ cò+ Cổ cò rất đặc biệt vì nó rất GV chỉ hình theo các thứ tự đảo lộn- HS đọc cá nhânb. Giáo viên đọc mẫu- GV đọc mẫu 1 lần cờ, cá cờ, da cá, cổ HS nghec. Thi đọc cả GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo Từng cặp lên thi đọc cả bài- GV cùng học sinh nhận xét- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo Các tổ lên thi đọc cả bài- GV cùng học sinh nhận xét- GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá Hs xung phong lên thi đọc cả bài- GV cùng học sinh nhận xét* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 6dưới chân trang 16.* Cả lớp nhìn SGK đọc cả 4 chữ vừa học trong tuần o, ô, ơ, Tập viết Bảng con – BT 5a. Viết ơ, d* Chuẩn Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng 25-30cm, cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV* Làm GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ơ, d cỡ GV chỉ bảng chữ ơ, d- HS theo dõi- HS đọc- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết + Chữ ơ viết như chữ o 1 nét cong kín, thêm 1 nét râu bên cạnh phía trên, bên phải không quá nhỏ hoặc quá to.+ Chữ d Cao 4 li, gồm 2 nét nét cong kín như chữ o và nét móc ngược. Cách viết Từ điểm dừng bút của nét 1 o, lia bút lên ĐK 5 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong HS theo dõib. Viết cờ, da- GV treo bảng chữ cờ, da- Mời HS đọc+ GV yêu cầu học sinh nêu cách viết tiếng GV yêu cầu học sinh nêu cách viết tiếng HS đọc cá nhân- rổ cờ, da+ Tiếng cờ viết chữ c trước chữ ơ sau, dấu huyền viết trên đầu chữ ơ, chú ý nối giữa chữ c với chữ ơ.+ Tiếng da viết chữ d trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ d với chữ Thực hành viết- Cho HS viết trên khoảng không- Cho HS viết bảng con- Cho học sinh viết đe- HS viết chữ ơ, d lên khoảng không trước mặt bằng ngón tay HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ ơ, d từ 2-3 HS viết bài cá nhân trên bảng chữ đe từ 2-3 lầnd. Báo cáo kết quả- GV yêu cầu HS giơ bảng con- GV nhận xét- HS giơ bảng theo hiệu 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp- HS khác nhận xét- Cho HS viết chữ cờ, da- GV nhận xét- HS xóa bảng viết tiếng cờ, da 2-3 lần- HS giơ bảng theo hiệu HS khác nhận xét3. Hoạt động nối tiếp 2 phút- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 7- GV khuyến khích HS tập viết chữ ơ, d trên bảng con- Lắng ngheGiáo án sách Cánh DiềuGiáo án lớp 1 bộ sách Cánh Diều đầy đủ các mônGiáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Toán lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Tự nhiên và xã hội lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Đạo Đức lớp 1 bộ sách Cánh DiềuGiáo án môn Âm nhạc lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án môn Mĩ thuật lớp 1 sách Cánh DiềuGiáo án môn Giáo Dục Thể Chất lớp 1 sách Cánh Diều trọn bộ cả nămGiáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Cánh DiềuNgoài Giáo án Tiếng Việt lớp 1 bài 6 ơ, d trên, các bạn có thể tham khảo các tài liệu khác của tiểu học từ lớp 1 đến lớp 5 để củng cố và nắm chắc kiến thức, đào sâu các dạng bài, giúp các em tự tin bước vào các kỳ thi quan trọng. Các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Tin Học lớp 1, Tiếng Việt lớp 1, Tiếng Anh lớp 1, Toán lớp 1 hơn.

tiếng việt lớp 1 bài 6